Quân hàm sĩ quan quân đội Việt Nam xưa và nay
Quân hàm sĩ quan trong quân đội Việt Nam ngày nay khác khá nhiều so với quân hàm sĩ quan trong quân đội Việt Nam Cộng Hòa hay thời Pháp thuộc
Việc khác biệt trong quân hàm xưa và nay gây một số khó khăn cho các đọc giả khi đọc một số sách báo trước kia và sau này, cũng như có sự khác biệt trong sách báo nước ngoài. Ví dụ khi xưa có quân hàm Chuẩn Tướng không có thượng tướng, còn ngày nay thì không có Chuẩn Tướng, chỉ có Thiếu Tướng trở lên và có Thượng Tướng.
Theo các tài liệu có được, khi xưa Ngô Đình Diệm rất hạn chế thăng cấp tướng cho sĩ quan, ông quan niệm rằng đã là cấp tướng là phải có kiến thức trận mạc lẫn kiến thức sách vở. Ông rất hâm mộ các tướng lĩnh Pháp và Mỹ do đều có học thức cao. Do đó, ngay cả khi cấp tá nào có công lao, ông cũng chỉ phong làm Chuẩn tướng nghĩa là “Chuẩn bị làm tướng” và yêu cầu phải đi học tập, bồi dưỡng kiến thức thêm, sau khi có kiến thức, mới phong là Thiếu Tướng trở lên, nghĩa là tướng chính thức
Trong quân hàm quân đội Việt Nam không có chức vụ thượng sĩ nhất, hay trung sĩ nhất mà chỉ có Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ. Nên không phân biệt được có tương đương với cấp bậc thượng sĩ hay thượng sĩ nhất bên quân đội Mỹ hay không. Hiện nay, Việt Nam đã có 14 vị đại tướng quân đội Việt Nam bao gồm : Võ Nguyên Giáp, Nguyễn Chí Thanh, Văn Tiến Dũng, Hoàng Văn Thái,Chu Huy Mẫn, Lê Trọng Tấn, Lê Đức Anh, Nguyễn Quyết, Đoàn Khuê, Phạm Văn Trà, Lê Văn Dũng, Phùng Quang Thanh, Đỗ Bá Tỵ, Ngô Xuân Lịch.
Do đó, trong phạm vi Website, chúng tôi tạm thống kê lại 1 số quân hàm sĩ quan quân đội để bạn đọc có thể tham khảo thêm
Tiếng Anh | Thời Pháp – 1964 | 1964 – 1975 | Quân đội Việt Nam | Quân đội Mỹ | |
General of the Army | Thống tướng | Thống tướng | Thống tướng | ||
General | Đại tướng – Đô đốc | Đại tướng – Đô đốc | Đại tướng | Đại tướng | |
Lieutenant-General | Trung tướng – Phó đô đốc | Trung tướng – Phó đô đốc | Thượng tướng | Trung tướng | |
Major General | Thiếu tướng – chuẩn đô đốc | Thiếu tướng – Đề đốc | trung tướng | Thiếu tướng | |
Brigadier General | Chuẩn tướng – Phó Đề đốc | Thiếu tướng | Chuẩn tướng | ||
Colonel | Đại tá | Đại tá | Đại tá | Đại tá | |
Lieutenant-Colonel | Trung tá | Trung tá | Thượng tá | Trung tá | |
Major | Thiếu tá | Thiếu tá | Trung tá | Thiếu tá | |
Thiếu tá | |||||
Captain | Đại úy | Đại úy | Đại úy | Đại úy | |
Lieutenant | Trung úy | Trung úy | Thượng úy | Trung úy | |
2nd Lieutenant | Thiếu úy | Thiếu úy | Trung úy | Thiếu úy | |
Thiếu úy | |||||
1st Sergeant | Thượng sĩ nhất | Thượng sĩ nhất | Thượng sĩ nhất | ||
Master Sergeant | Thượng sĩ | Thượng sĩ | Thượng sĩ | ||
Sergenat first class | Trung sĩ nhất | Trung sĩ nhất | Trung sĩ nhất | ||
Sergeant | Trung sĩ | Trung sĩ | Trung sĩ | ||
Corporal | Hạ sĩ | Hạ sĩ | Hạ sĩ | ||
Private first class | Binh nhất | Binh nhất | Binh nhất | ||
Private | Binh nhì | Binh nhì | Binh nhì |