Danh sách 75 quân nhân VNCH tử trận trong hải chiến Hoàng Sa 1974
Hải chiến Hoàng Sa diễn ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 giữa lực lượng Hải Quân VNCH và Hải Quân Trung Quốc. Danh sách các quân nhân Việt Nam Cộng Hòa tử trận trong Hải chiến Hoàng Sa 1974 lên đến 75 người . Ngoài ra còn có tàu hộ tống hạm Nhật Tảo HQ-04 bị chìm, Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt (HQ-16) bị hư hại nặng
Trong nhiều năm, giữa Hải quân VNCH cùng Hải Quân Trung Quốc đã xảy ra nhiều cuộc chạm súng. Những năm cuối của chiến tranh Việt Nam, các đơn vị phòng thủ trên quần đảo Hoàng Sa được đưa vào đất liền để tăng viện cho các mặt trận trước sự tấn công của quân Bắc Việt
Ngày 16 tháng 1 năm 1974, tàu Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt (HQ-16) khi đi thăm dò quanh quần đảo Hoàng Sa thì phát hiện 1 số đảo đã bị Trung Quốc chiếm giữ.
Ngày 18 tháng 1 năm 1974, Phó Đề đốc Lâm Ngươn Tánh, Tư lệnh phó Hải quân Việt Nam Cộng Hòa bay ra Bộ Tư lệnh Hải quân Vùng 1 Duyên Hải tại Đà Nẵng để chỉ huy toàn bộ lực lượng tham chiến tại quần đảo Hoàng Sa.
Lực lượng tham chiến tại hải chiến Hoàng Sa 1974 bao gồm :
- Tuần Dương Hạm Trần Bình Trọng (HQ-05) : hạm trưởng Trung tá Phạm Trọng Quỳnh
- Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt (HQ-16) : hạm trưởng : Trung tá Lê Văn Thự
- Khu Trục Hạm Trần Khánh Dư (HQ-04) : hạm trưởng : trung tá Vũ Hữu San
- Hộ Tống Hạm Nhật Tảo (HQ-10) hạm trưởng : thiếu tá Ngụy Văn Thà
Hải đội được đặt dưới quyền chỉ huy của Đại tá Hải quân Hà Văn Ngạc trên tàu HQ-05
Ngày 19 tháng 1 năm 1974, cuộc hải chiến Hoàng Sa đã diễn ra khi hải quân VNCH đã tấn công lực lượng hải quân Trung Quốc trước đó đã chiếm đóng đảo Hữu Nhật, đảo Duy Mộng, đảo Quang Ảnh (còn được gọi không chính xác là đảo Vĩnh Lạc) trên biển Đông
Kết quả trận đánh, phía quân đội VNCH tử trận trong hải chiến Hoàng Sa lên đến 75 người, hộ tống hạm Nhật Tảo HQ-04 bị chìm, Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt (HQ-16) bị hư hại nặng
Sau đây là danh sách các quân nhân Việt Nam Cộng Hòa tử trận trong Hải chiến Hoàng Sa 1974
Số TT | Chức vụ | Họ tên | Đơn vị |
1 | Trung sĩ Cơ khí | Trần Văn Ba | HQ-10 |
2 | Hạ sĩ Cơ khí | Phạm Văn Ba | HQ-10 |
3 | Hải quân đại úy | Vũ Văn Bang | HQ-10 |
4 | Hạ sĩ Cơ khí | Trần Văn Bảy | HQ-10 |
5 | Thượng sĩ nhất quản nội trưởng Trọng pháo | Châu | HQ-10 |
6 | Trung sĩ nhất Vô tuyến | Phan Tiến Chung | HQ-10 |
7 | Hạ sĩ Giám lộ | Nguyễn Xuân Cường | HQ-10 |
8 | Hạ sĩ Điện khí | Trần Văn Cường | HQ-10 |
9 | Trung sĩ Bí thư | Trần Văn Đảm | HQ-10 |
10 | Hạ sĩ nhất Vận chuyển | Nguyễn Thành Danh | HQ-4 |
11 | Trung sĩ | Trung sĩ Phạm Ngọc Đa | HQ-4 |
12 | Hạ sĩ Vận chuyển | Trương Hồng Đào | HQ-10 |
13 | Hạ sĩ nhất đoàn viên | Trần Văn Định | HQ-10 |
14 | Trung úy Người nhái | Lê Văn Đơn | Người nhái |
15 | Hạ sĩ Cơ khí | Nguyễn Văn Đông | HQ-10 |
16 | Hải quân trung úy | Phạm Văn Đông | HQ-10 |
17 | Hải quân trung úy | Nguyễn Văn Đồng | HQ-5 |
18 | Trung sĩ Trọng pháo | Đức | HQ-10 |
19 | Thủy thủ nhất Trọng pháo | Nguyễn Văn Đức | HQ-10 |
20 | Trung sĩ Thám xuất | Lê Anh Dũng | HQ-10 |
21 | Hạ sĩ Quản kho | Nguyễn Văn Duyên | HQ-16 |
22 | Thượng sĩ Ðiện tử (truy phong chuẩn úy) | Nguyễn Phú Hảo | HQ-5 |
23 | Hạ sĩ Ðiện khí | Nguyễn Ngọc Hòa | HQ-10 |
24 | Hạ sĩ Giám lộ | Nguyễn Văn Hoàng (nhỏ tuổi nhất) | HQ-10 |
25 | Hải quân trung úy Cơ khí | Vũ Ðình Huân | HQ-10 |
26 | Hạ sĩ Trọng pháo | Phan Văn Hùng | HQ-10 |
27 | Thượng sĩ nhất Ðiện khí | Võ Thế Kiệt | HQ-10 |
28 | Thượng sĩ Vận chuyển | Hoàng Ngọc Lễ (cao tuổi nhất) | HQ-10 |
28 | Thủy thủ nhất Thám xuất | Phạm Văn Lèo | HQ-10 |
29 | Thượng sĩ nhất Cơ khí | Phan Tấn Liêng | HQ-10 |
30 | Hạ sĩ Trọng pháo | Nguyễn Văn Lợi | HQ-10 |
31 | Thủy thủ nhất Cơ khí | Dương Văn Lợi | HQ-10 |
32 | Hạ sĩ Người nhái | Ðỗ Văn Long | Người nhái |
33 | Trung sĩ Ðiện khí | Lai Viết Luận | HQ-10 |
34 | Hạ sĩ nhất Cơ khí | Ðinh Hoàng Mai | HQ-10 |
35 | Hạ sĩ nhất Trọng pháo | Nguyễn Quang Mến | HQ-10 |
36 | Hạ sĩ nhất Cơ khí | Trần Văn Mộng | HQ-10 |
37 | Trung sĩ Trọng pháo | Nam | HQ-10 |
38 | Thủy thủ nhất Trọng pháo | Nguyễn Văn Nghĩa | HQ-10 |
39 | Trung sĩ Giám lộ | Ngô Văn Ơn | HQ-10 |
40 | Hạ sĩ Phòng tai | Nguyễn Văn Phương | HQ-10 |
41 | Thủy thủ nhất Phòng tai | Nguyễn Hữu Phương | HQ-10 |
42 | Thượng sĩ nhất Trọng pháo | Nguyễn Ðình Quang | HQ-5 |
43 | Thủy thủ nhất Trọng pháo | Lý Phùng Quy | HQ-10 |
44 | Trung sĩ Cơ khí | Phạm Văn Quý | HQ-10 |
45 | Trung sĩ Trọng pháo | Huỳnh Kim Sang | HQ-10 |
46 | Hạ sĩ nhất Vận chuyển | Ngô Sáu | HQ-10 |
47 | Trung sĩ Cơ khí | Nguyễn Tấn Sĩ | HQ-10 |
48 | Thủy thủ Trọng pháo | Thi Văn Sinh | HQ-10 |
49 | Trung sĩ Vận chuyển | Ngô Tấn Sơn | HQ-10 |
50 | Hạ sĩ nhất Vận chuyển | Lê Văn Tây | HQ-10 |
51 | Hải quân thiếu tá – Hạm trưởng (truy phong trung tá) | Ngụy Văn Thà | HQ-10 |
52 | Hải quân đại úy Hàng hải-Thương thuyền | Huỳnh Duy Thạch | HQ-10 |
53 | Hạ sĩ Trọng pháo | Nguyễn Văn Thân | HQ-10 |
54 | Thủy thủ Điện tử | Thanh | HQ-10 |
55 | Hải quân trung úy | Ngô Chí Thành | HQ-10 |
56 | Hạ sĩ Phòng tai | Trần Văn Thêm | HQ-10 |
57 | Hạ sĩ Phòng tai | Phan Văn Thép | HQ-10 |
58 | Hạ sĩ nhất Vận chuyển | Lương Thanh Thú | HQ-10 |
59 | Thượng sĩ Điện tử | Thọ | HQ-10 |
60 | Thủy thủ nhất Vô tuyến | Phạm Văn Thu | HQ-10 |
61 | Thủy thủ nhất Điện tử | Ðinh Văn Thục | HQ-10 |
62 | Trung sĩ Giám lộ | Vương Thương | HQ-10 |
63 | Thủy thủ (?) Người nhái | Nguyễn Văn Tiến | Người nhái |
65 | Hải quân thiếu tá – Hạm phó | Nguyễn Thành Trí | HQ-10 |
66 | Trung sĩ Trọng pháo | Nguyễn Thành Trọng | HQ-10 |
67 | Hạ sĩ Vận chuyển | Huỳnh Công Trứ | HQ-10 |
68 | Thượng sĩ Người nhái | Ðinh Hữu Từ | Người nhái |
69 | Trung sĩ Quản kho | Nguyễn Văn Tuân | HQ-10 |
70 | Thủy thủ nhất Cơ khí | Châu Túy Tuấn | HQ-10 |
71 | Biệt hải | Nguyễn Văn Vượng | HQ-4 |
72 | Hải quân trung úy | Nguyễn Phúc Xá | HQ-10 |
73 | Trung sĩ Trọng pháo | Nguyễn Vĩnh Xuân | HQ-10 |
74 | Trung sĩ Ðiện tử | Nguyễn Quang Xuân | HQ-10 |
75 | Trung sĩ Điện khí | Xuân | HQ-16 |
g182lg