Danh sách các trại đặc biệt thuộc lực lượng mũ nồi xanh ở Việt Nam
Quân đội Mỹ đã lập hàng trăm trại đặc biệt hay còn gọi là căn cứ đặc biệt thuộc lực lượng mũ nồi xanh trong thời kỳ chiến tranh ở Việt Nam
Trong thời kỳ từ năm 1961 đến 1971, trên 4 vùng chiến thuật, quân đội Mỹ đã lập hàng trăm căn cứ đặc biệt thuộc lực lượng mũ nồi xanh Mỹ và đến năm 1971 các trại này đã được bàn giao lại cho quân đội Sài Gòn chủ yếu là lực lượng Biệt Động Quân. Các trại đặc biệt này có nhiệm vụ huấn luyện các binh sĩ là người địa phương chủ yếu là người Thượng nhằm tiến hành các cuộc chống thâm nhập của quân Giải Phóng vào vùng dây cư, tổ chức các phục kích, đánh phá các tuyến đường giao liên, vận tải, … của quân Giải Phóng dọc đường mòn Hồ Chí Minh, …
Do nằm dọc theo tuyến đường mòn Hồ Chí Minh để thám sát, chống thâm nhập, … nên các trại này còn được gọi là các căn cứ tiền đồn. Do sự nguy hiểm của các trại đặc biệt này, nên nhiều trại cũng là các mục tiêu tấn công của quân Giải Phóng và cũng chính các nơi này đã diễn ra nhiều trận đánh khốc liệt như trại đặc biệt A Sầu, trại đặc biệt A Lưới, trại Ben Het, …
Vùng I Chiến Thuật
1./ Tỉnh Quảng Nam
STT | Tên | Địa điểm | Ngày lập | Kết cục |
1 | C1 | Đà Nẵng | tháng 11 năm 1964 | Tháng 11 năm 1970, chuyển giao cho Biệt Động Quân Sài Gòn |
2 | Company C | Đà Nẵng | tháng 9 năm 1962 | tháng 11 năm 1964 chuyển giao cho PCS C |
3 | B-16 | Đà Nẵng | tháng 5 năm 1968 | Tháng 1 năm 1970, chuyển giao cho Biệt Động Quân Sài Gòn |
4 | B-11 | An Diệm | tháng 6 năm 1962 | 11 tháng 7 năm 1964 giải tán |
5 | A-44 | A Ro | 6 tháng 6 năm 1964 | 24 tháng 4 năm 1965 giải tán |
6 | A-100 | Đà Nẵng | 27 tháng 9 năm 1966 | 25 tháng 7 năm 1967 chuyển giao cho lực lực TQLC dã chiến số 3 |
7 | A-111 | Đà Nẵng | tháng 3 năm 1967 | Tháng 1 năm 1970, chuyển giao cho Biệt Động Quân Sài Gòn |
8 | A-113 | Đà Nẵng | 15 tháng 8 năm 1965 | 14 tháng 2 năm 1966 giải tán |
9 | A-104 | Hiệp Đức | tháng 4 năm 1963 | 14 tháng 12 năm 1963 giải tán |
10 | A-104 (trung tâm huấn luyện) | Hòa Cam | tháng 2 năm 1961 | Ngày 10 tháng 10 năm 1966 giải tán |
11 | A-727 | Nam Đức | tháng 5 năm 1962 | Ngày 1 tháng 9 năm 1964 giải tán |
12 | A-105 | Nông Sơn | Ngày 24 tháng 6 năm 1968 | Tháng 10 năm 1970, chuyển giao cho Biệt Động Quân Sài Gòn |
13 | A-105 | Phú Hòa | Ngày 31 tháng 12 năm 1962 | tháng 1 năm 1963 giải tán |
14 | A-109 | Thường Đức | Ngày 1 tháng 3 năm 1966 | Tháng 10 năm 1970, chuyển giao cho Biệt Động Quân Sài Gòn |
Xem tiếp : Danh sách các căn cứ, trại đặc biệt của lực lược đặc biệt Mỹ ở Việt Nam – P2